Các môn học

Wednesday - 20/02/2019 14:47

1. NHÓM NHÀ MÁY ĐIỆN  

Trưởng nhóm: TS. Trương Ngọc Minh

1. Công nghệ phát điện (M11CN) 3 ĐVHT, trình bày những kiến thức cơ bản về sử dụng các dạng năng lượng tự nhiên và công nghệ phát điện ở các nhà máy nhiệt điện và điện nguyên tử. Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm chung nhất về quá trình sản xuất điện năng trong hệ thống điện: công nghệ biến đổi các dạng năng lượng tự nhiên khác nhau thành điện năng ở các nhà máy điện, các đặc điểm về công nghệ phát điện ở các loại nhà máy điện.

2. Nhà máy thuỷ điện (M12CN), 2 ĐVHT, trình bày những kiến thức cơ bản về sử dụng thuỷ năng của các dòng chảy tự nhiên và nhà máy thuỷ điện. Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về thuỷ năng, các vấn đề liên quan đến thiết kế vận hành NMTĐ trong hệ thống điện.

3. Ngắn mạch trong hệ thống điện (M4CN), 5 ĐVHT, trình bày những kiến thức cơ bản về hiện tượng sự cố ngắn mạch trong hệ thống điện, phương pháp tính toán ngắn mạch trong các tình huống khác nhau. Môn học giúp sinh viên nắm được kiến thức cần thiết về sự cố ngắn mạch trong hệ thống điện, các phương pháp tính toán dòng điện ngắn mạch và các đại lượng liên quan đến quá trình quá độ điện từ diễn ra trong quá trình quá độ ngắn mạch.

4. Phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp (M6CN), 7 ĐVHT, giới thiệu các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp: đặc điểm, cấu tạo, công dụng, chế độ làm việc, cách tính toán lựa chọn các thiết bị; các dạng sơ đồ trong nhà máy điện và trạm biến áp; các thiết bị và sơ đồ điều khiển tín hiệu, kiểm tra trong nhà máy điện và trạm biến áp. Trên cơ sở các kiến thức đã học, sinh viên có thể tiến hành thiết kế, xây dựng, vận hành phần điện các nhà máy điện và trạm biến áp.

 

2. NHÓM LƯỚI ĐIỆN

Trưởng nhóm: TS. Lã Minh Khánh

1. Mạng lưới điện 1, 4 ĐVHT, môn học trình bày những vấn đề cơ bản của lưới điện, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm chính về lưới điện và phương pháp tính toán lưới điện.

2. Mạng lưới điện 2, 4 ĐVHT

3. Tối ưu hoá chế độ hệ thống điện, (M8CN), 4 ĐVHT, giúp sinh viên nắm được những nguyên tắc chung nhằm tối ưu hóa các chỉ tiêu chất lượng hoạt động của hệ thống điện, bao gồm: chất lượng điện năng, chi phí sản xuất và truyền tải điện năng, độ tin cậy cung cấp điện.

4. Cơ khí đường dây, (M5CN), 2 ĐVHT, trình bày các vấn đề cơ bản về đường dây trên không và phương pháp thiết kế đường dây, cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kết cấu cơ học và tính toán cơ học đường dây trên không, các phương pháp tính toán, thiết kế đường dây trên không.

5. Ổn định hệ thống điện (M14CN), 3 ĐVHT, trình bày các vấn đề cơ bản về ổn định của hệ thống điện, cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quá trình quá độ điện cơ và các công cụ để tính toán, nghiên cứu vấn đề ổn định của hệ thống điện.

6. Quy hoạch và phát triển hệ thống điện (M13CN), 4 ĐVHT, trình bày những kiến thức cơ bản về sự phát triển của hệ thống năng lượng trên thế giới và ở Việt Nam, các phương pháp dự báo nhu cầu năng lượng, các phương pháp qui hoạch tối ưu một hệ thống điện và đánh giá một dự án đầu tư về mặt kinh tế. Giúp sinh viên nắm được các phương pháp dự báo phụ tải; qui hoạch hệ thống điện và đánh giá các dự án đầu tư.

7. Năng lượng mới và tái tạo:

8. Ứng dụng máy tính trong phân tích hệ thống điện

 

3. NHÓM CUNG CẤP ĐIỆN

Trưởng nhóm: TS. Bạch Quốc Khánh

1. Hệ thống cung cấp điện (M3CN), 5 đơn vị học trình (ĐVHT), trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính toán quy hoạch, thiết kế và vận hành các hệ thống cung cấp điện.

 

4. NHÓM KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN

Trưởng nhóm: PGS. TS. Trần Văn Tớp

1. An toàn điện 

2. Vật liệu điện và cao áp

3. Quá điện áp trong hệ thống điện (M9CN), 5 ĐVHT, trình bày các nội dung: các dạng điện áp bất thường xuất hiện trong hệ thống điện: quá điện áp khí quyển, quá điện áp nội bộ, phương pháp tính toán quá điện áp, các phương tiện bảo vệ chống quá điện áp, phối hợp cách điện trong hệ thống điện.

 

5. NHÓM BẢO VỆ VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN

Trưởng nhóm: TS. Nguyễn Xuân Tùng

1. Bảo vệ các hệ thống điện (M10CN), 5 ĐVHT, trang bị kiến thức về các phần tử chính trong sơ đồ bảo vệ, các nguyên lý thực hiện bảo vệ và áp dụng cho các đối tượng chính trong hệ thống điện. 

2. Tự động hóa các hệ thống điện lực (M15CN), 5 ĐVHT, trang bị các kiến thức về thao tác tự động (hoà đồng bộ, tự đóng lại, sa thải phụ tải ... ) và tự động điều chỉnh (điện áp, tần số ...) cũng như vấn đề tổ chức mạng lưới thông tin và điều độ hệ thống điện.

3. Phần tử tự động trong hệ thống điện (M7CN), 2 ĐVHT, trình bày những kiến thức cơ bản về các phần tử tự động trong hệ thống điện và các ứng dụng chính của chúng. Môn học trang bị kiến thức về một số phần tử thường gặp trong các sơ đồ bảo vệ, tự động hoá và điều khiển hệ thống điện.

Các học phần Thạc sĩ Hệ thống điện (chương trình hiện tại)

 

EE601Các phương pháp tối ưu hóa 3(3-0-0-6)

Tối ưu một biến. Tối ưu nhiều biến không ràng buộc. Tối ưu hoá với ràng buộc đẳng thức.  Tối ưu hoá với ràng buộc bất đẳng thức. Bài toán qui hoạch lồi. Qui hoạch tuyến tính. Các phương pháp cực tiểu một biến. Qui hoạch phi tuyến không ràng buộc. Qui hoach phi tuyến có ràng buộc. Qui hoạch hình học. Qui hoạch động.  Qui hoạch nguyên. Qui hoạch ngẫu nhiên. Qui hoạch tách biến. Qui hoạch đa mục tiêu. Tối ưu hoá toàn cục. Thuật toán di truyền. Thuật toán phỏng tôi luyện. Thuật toán mạng nơron. Tối ưu mờ. Một số phần mềm tối ưu hoá.

EE6111  Các phương pháp tính toán phân tích hệ thống điện 3(2-2-0-6)

Các chế độ làm việc của hệ thống điện. Điều chỉnh điện áp, tần số, công suất trong hệ thống điện. Khái niệm ổn định hệ thống. Tính toán phân tích chế độ xác lập của hệ thống điện. Chế độ xác lập của hệ thống điện có các đường dây siêu cao áp. Tính toán chế độ sự cố ngắn mạch trong hệ thống điện. Biến đổi đẳng trị sơ đồ. Ngắn mạch không đối xứng. Tính toán chế độ quá độ trong hệ thống điện. Phân tích ổn định hệ thống điện.

EE612Các phương pháp và công cụ quy hoạch hệ thống điện  2(1-2-0-4)

Những vấn đề cơ bản trong quy hoạch phát triển điện lực. Dự báo nhu cầu điện năng. Dự báo đồ thị phụ tải của hệ thống điện. Quy hoạch phát triển nguồn điện. Quy hoạch phát triển lưới điện. Cân bằng công suất phản kháng trong quy hoạch lưới điện. Vai trò của truyền tải điện một chiều trong các hệ thống điện hiện đại.

EE6131  Bảo vệ và điều khiển các hệ thống điện   3(2-1-1-6)

Sử dụng rơ-le kỹ thuật số trong bảo vệ hệ thống điện. Chuyển đổi tương tự - số của các đại lượng đầu vào và lọc tín hiệu số. Thuật toán bảo vệ số. Phân cấp điều khiển hệ thống điện. Hệ thống thông tin điện lực.

EE6141  Thị trường điện  2(2-0-0-4)

Xu hướng phát triển thị trường điện trên thế giới. Mô hình phát triển thị trường và những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng vào điều kiện Việt Nam. Cơ sở pháp lý cho hình thành và phát triển thị trường điện tại Việt Nam. Mô hình quản lý nhà nước đối với ngành điện. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý sản xuất kinh doanh của ngành điện. Lựa chọn mô hình và lộ trình phát triển thị trường điện  tại Việt Nam. Giá điện trong điều kiện thị trường cạnh tranh.

EE616Quá điện áp và nối đất trong hệ thống điện 3(2-1-1-6)

Mô tả trạng thái của hệ thống với điện áp dạng sin. Hệ thống nhiều đường dây của hệ thống cân đối. Hệ thống với sóng điện áp xung. Lý thuyết mô hình điện hình học và ứng dụng bảo vệ chống sét đánh thẳng. Tính toán nối đất trạm biến áp. Sử dụng phương pháp Montecarlo trong tính toán chống sét đường dây. Quá điện áp trên đường dây dài và biện pháp giảm quá điện áp. Quá điện áp nội bộ  trong hệ thống điện. Nghiên cứu tác dụng của phân pha. Chọn cách điện hệ thống điện.

 

EE6171  Truyền tải điện cao áp một chiều HVDC 2(1,5-1-0-4)

Phân tích sự làm việc của các phần tử chính trong hệ thống HVDC như: Van bán dẫn công suất; bộ biến đổi điện tử công suất; hệ thống điều khiển; hệ thống bảo vệ thiết bị; các bộ lọc thành phần hài bậc cao. Nguyên lý điều khiển bù công suất phản kháng trong trạm biến đổi HVDC. Phân tích, tính toán dòng công suất, khảo sát tính ổn định động của hệ thống điện có sự tham gia của hệ thống truyền tải một chiêu.

EE6181  Chất lượng điện năng trong hệ thống điện 2(1,5-1-0-4)

Tổng quan chất lượng điện năng trong hệ thống điện, nguyên nhân phát sinh, nhận dạng và đánh giá chất lượng điện năng, quá độ điện áp, biến thiên điện áp ngắn hạn, duy trì, sóng hài, dao động điện áp, dao động tần số, các biện pháp nâng cao CLĐN trong HTĐ. 

EE6191  Ứng dụng kỹ thuật điện cao áp trong công nghiệp 2(1,5-1-0-4)

Quá trình điện vật lý xảy ra trong chất khí khi đặt trong điện trường. Công nghệ lọc bụi tĩnh điện. Công nghệ sơn tĩnh điện. Công nghệ tuyển khoáng. Công nghệ làm sạch không khí. Công nghệ xử lý giống cây trồng. Công nghệ xử lý chất thải rắn.

EE6201  Đo lường cao áp và thử nghiệm không phá hủy 2(1,5-1-0-4)

Các nguồn phát điện áp cao. Đo lường điện áp cao và dòng điện xung. Các bộ ghi quá trình quá độ nhanh dùng cho đo tín hiệu xung. Sai số trong kỹ thuật đo lường ở điện áp cao. Kỹ thuật thử nghiệm không phá hủy và giám sát tình trạng cách điện. Chẩn đoán tình trạng điện môi bằng các phương pháp đo ở miền tần số và miền thời gian. Hệ thống giám sát các thiết bị cao áp trên cơ sở sợi quang học.

EE6211  Các nguồn điện phân tán  2(1,5-1-0-4)

Khái niệm chung về nguồn phân tán. Công nghệ phát điện phân tán. Tổ hợp máy phát điện - động cơ đốt trong. Tổ hợp máy phát điện - tuabin khí. Pin quang điện, nhà máy điện mặt trời. Pin nhiên liệu. Nhà máy thủy điện nhỏ. Nhà máy điện địa nhiệt. Nhà máy phong điện. Nguyên lý điều khiển của các nhà máy điện phân tán. Hiệu quả kinh tế của nguồn điện phân tán. Liên kết nguồn phân tán và hệ thống điện.

EE623Hệ thống SCADA và Tự động hóa trạm biến áp  2(1,5-1-0-4)

Tổng quan vai trò của các phần tử chính trong hệ thống tự động hóa trạm: Môi trường truyền dẫn tín hiệu, các thiết bị nhất thứ, nhị thứ, máy tính trạm, các thiết bị điện tử thông minh (IEDs). Phân tích cấu hình hệ thống điều khiển các TBA 220kV, 500kV. Nghiên cứu những ứng dụng của bảo vệ diện rộng trên cơ sở hệ thống thông tin hệ thống điện. Biện pháp sử lý on-line đảm bảo ổn định điện áp hệ thống điện.

EE6241  Quản lý nhu cầu điện năng (DSM)  2(1,5-1-0-4)

Sản xuất và sử dụng điện năng. Khái niệm chung về DSM. Chiến lược thực hiện DSM. Phương pháp đánh giá hiệu quả của DSM đối với các ngành công nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt, sản xuất và phân phối điện năng.

EE6251  Quá trình quá độ điện từ trong hệ thống điện  2(1,5-1-0-4)

Quá trình quá độ điện từ. Các công cụ toán học phân tích quá độ điện từ. Truyền sóng trên đường dây. Các phương pháp mô phỏng số quá trình quá độ điện từ. Phương pháp sử dụng hệ phương trình vi phân đại số (DAE) - chương trình XTRANS. Phương pháp không gian trạng thái - chương trình Matlab Power System Blockset. Phương pháp phân tích nút thay đổi - chương trình MNA. Phương pháp phân tích nút - chương trình EMTP-ATP.

EE6261  Phân tích và điều khiển ổn định hệ thống điện 3(2-2-0-6)

Khái niệm về ổn định và các phương pháp tính toán phân tích ổn định hệ thống điện. Mô hình quá trình quá độ điện cơ khi nghiên cứu các bài toán ổn định của hệ thống điện.

Mô hình quá trình quá độ điện cơ và phân tích ổn định trong hệ thống điện có điều chỉnh. Điều khiển quá trình quá độ trong hệ thống điện nhằm nâng cao ổn định.

EE6291  Các chế độ làm việc không bình thường của hệ thống điện  3(2-2-0-6)

Tổng quan về  chế độ làm việc không bình thường trong hệ thống điện. Phương pháp các thành phần đối xứng nghiên cứu chế độ không đối xứng. Áp dụng phương pháp các thành phần đối xứng nghiên cứu chế độ không đối xứng ngang và dọc. Phương pháp xếp chồng nghiên cứu chế độ không đối xứng ngang và dọc. Nghiên cứu đặc trưng mô hình toán học của các phần tử cơ bản của hệ thống điện. Phương pháp tọa độ pha nghiên cứu chế độ không đối xứng. Đối xứng hóa hệ thống điện.

EE630Hệ thống truyền tải điện xoay chiều linh hoạt (FACTS)  3(2,5-1-0-6)

Khái niệm chung về vấn đề điều khiển truyền tải công suất trong hệ thống điện. Cuộn kháng có điều khiển bằng thyristor (TCR). Cuộn kháng và tụ điện được đóng cắt bằng thyristor (TSR và TSC). Thiết bị bù ngang có điều khiển bằng thyristor (SVC). Thiết bị bù dọc có điều khiển bằng Thyristor (TCSC). Các thiết bị FACTS có khả năng điều chỉnh tổng hợp: Thiết bị dịch pha (SPS), Máy bù đồng bộ tĩnh (STATCOM), Nguồn áp đồng bộ nối nối tiếp (SSSC), Thiết bị điều khiển tổng hợp dòng công suất (UPFC). Hiệu quả ứng dụng các thiết bị FACTS.

EE631Phân tích độ tin cậy hệ thống điện 3(2,5-1-0-6)

Khái niệm chung về độ tin cậy của hệ thống điện. Các phương pháp chung phân tích độ tin cậy. Các phương pháp phân tích độ tin cậy của nguồn điện, hệ thống điện, lưới điện truyền tải và phân phối.

EE6321  Mô phỏng hệ thống điện  2(1,5-1-0-4)

Giới thiệu lý thuyết mô hình hóa, các phương pháp tính toán, phân tích chế độ làm việc của hệ thống điện phức tạp. Ứng dụng một số phần mềm phổ biến mô phỏng hệ thống điện .

EE6431  Phương pháp tính toán điện từ trường   2(1,5-1-0-4)

Cơ sở toán học. Trường điện từ. Các phương pháp số: Phương pháp hình học, Phương pháp sai phân hữu hạn, Phương pháp phương trình tích phân, Phương pháp phần tử hữu hạn. Phương pháp phần tử hữu hạn trong trường điện từ. Mô hình mạch - Mô hình trường. Phần mềm ứng dụng phương pháp

EE6491 Các nguồn năng lượng mới và tái tạo 2(1,5-1-0-4)

Viễn cảnh của các nguồn năng lượng mới và tái tạo. Năng lượng mặt trời và cách sử dụng. Năng lượng gió. Pin nhiên liệu. Thuỷ điện nhỏ. Năng lượng địa nhiệt. Năng lượng sinh khối. Các dạng năng lượng đại dương.

 

 

Danh mục các học phần chuyên ngành:  Hệ thống điện

Cơ sở bắt buộc:

74TC

1

MI2010

Phương pháp tính

2(2-0-0-4)

MI1020

2

MI2020

Xác suất thống kê

3(2-2-0-6)

MI1020

3

HE2010

Kỹ thuật nhiệt

3(3-1-0-6)

MI1020

PH1020

4

ME2010

Hình học họa hình

2(1-1-0-4)

 

5

ME2020

Vẽ kỹ thuật

2(1-1-0-4)

ME2010

6

ME2030

Cơ khí đại cương

2(2-1-0-4)

 

7

ME2040

Cơ học kỹ thuật

3(3-1-0-6)

MI1020

PH1010

8

FL2010

Tiếng Anh KHKT

2(2-1-0-4)

FL1020

9

PE2010

Giáo dục thể chất D

x(0-0-2-0)

 

10

PE2020

Giáo dục thể chất E

x(0-0-2-0)

 

11

MI2010

Giáo dục quốc phòng II

x(1-0-1-0)

 

 

 

(Các môn cơ sở ngành)

 

 

1

EE3010

Lý thuyết mạch điện 1

4(3-2-0.5-6)

MI1020,

PH1010

2

EE3020

Lý thuyết mạch điện 2

2(2-1-0.4-4)

EE3010

3

EE3030

Lý thuyết trường điện từ

2(2-1-0.3-4)

MI1020,

PH1010

4

EE3040

An toàn điện

1(1-1-0-2)

EE3010

5

EE3051

Mạch điện tử tương tự

2(2-1-0.5-4)

EE3020

6

EE3071

Kỹ thuật điện tử số

2(2-1-0.5-4)

EE3051=

7

EE3110

Kỹ thuật đo lường

3(3-1-0.5-6)

EE3020

8

EE3141

Máy điện I

3(3-1-0.5-6)

EE3030

9

EE3161

Máy điện II

3(3-1-0.5-6)

EE3141

10

EE3241

Khí cụ điện

3(3-1-0.3-6)

EE3020

11

EE3281

Lý thuyết ĐKTĐ I

2(2-1-0.5-4)

EE3020

12

EE3291

Lý thuyết ĐKTĐ II

2(2-1-0.5-4)

EE3281

13

EE3391

Vật liệu điện và Cao áp

4(4-1-0.4-8)

EE3030

14

EE3410

Điện tử công suất                                       

3(3-1-0.5-6)

EE3020

15

EE3421

Hệ thống cung cấp điện

3(3-1-0-6)

EE3141

16

EE3480

Kỹ thuật vi xử lý

3(3-1-0.5-6)

EE3071

17

EE3500

Hệ thống thông tin công nghiệp

2(2-1-0.4-4)

 

18

EE3510

Truyền động điện                               

3(3-1-0.5-6)

EE3161,

EE3410

19

ME3400

Kỹ thuật thuỷ khí

2(2-1-0-4)

ME2030

20

EE3570

Thực tập nhận thức

1(0-0-2-2)

 

21

EE3580

Thực tập xưởng Điện

2(0-0-4-4)

EE3141

22

ET3551

Thực tập xưởng Vô tuyến

1(0-0-3-0)

EE3051=,

 EE3071=

23

FL3106

Tiếng Anh chuyên ngành Điện

2(2-1-0-4)

FL2010

Chuyên ngành

bắt buộc: 46 TC

1

EE4101

Lưới điện I

3(3-1-0.4-6)

EE3020

2

EE4102

Lưới điện II

2(2-1-0-4)

EE4101

3

EE4103

Đồ án lưới điện 

1(1-1-0-4)

EE4101

4

 HE4241

Phần nhiệt trong nhà máy điện

2(2-1-0-4) 

 HE2010

5

EE4104

Ngắn mạch trong hệ thống điện

3(3-2-0-6)

EE4101

6

EE4106

Phần điện nhà máy điện & trạm biến áp

4(4-1-0.4-8)

EE4101

7

EE4108

Tối ưu hoá chế độ hệ thống điện

3(3-1-0-6)

EE4101

8

EE4109

Quá điện áp trong hệ thống điện

4(4-1-0.5-8)

EE4101

9

EE4110

Bảo vệ hệ thống điện

4(4-1-0.5-8)

EE4104

10

EE4115

Ổn định của hệ thống điện

2(2-1-0-4)

EE4110

11

EE4113

Đồ án nhà máy điện

1(1-1-0-4)

EE4106

12

EE4116

Tự động hoá trong hệ thống điện

3(3-2-0-6)

EE4108

13

EE5011

Thực tập tốt nghiệp

4(0-0-8-16)

 EE4102!, EE4106

14

EE5111

Đồ án tốt nghiệp

10(0-0-20-40)

EE5011!, EE4104!, EE4109!

EE4110!

Tự chọn (cơ sở và chuyên ngành): 14/34 TC

1

EE3490

Kỹ thuật lập trình

3(2-2-0-6)

IT1010

2

EE4105

Cơ khí đường dây

2(2-0-0-4)

EE4101

3

EE4107

Phần tử tự động trong HTĐ

1(1-1-0-2)

EE3291,

EE3480

4

EE4111

Công nghệ phát điện

2(2-1-0-4)

EE4106

5

EE4112

Nhà máy thuỷ điện

2(2-0-0-4)

EE4106

6

EE4114

Qui hoạch phát triển HTĐ

3(3-1-0-6)

EE4108/

EE3421

7

EE4117

Ứng dụng tin học trong năng lượng

3(3-2-0-6)

EE4108

8

EE4118

Chuyên đề HTĐ

1(1-1-0-2)

EE4102

9

EE4119

Tiếng Anh chuyên ngành

2(2-0-0-4)

FL2010

10

EE4120

Chất lượng điện năng

2(2-0-0-4)

EE3421

11

EE4121

Đo lường cao áp và kiểm tra không phá huỷ

2(2-0-0-4)

EE3110,

EE3391

12

EE4206

Kỹ thuật chiếu sáng

2(2-1-0-4)

EE3421

13

EM3203

Kinh tế năng lượng

2(2-1-0-4)

 

14

EE4320

Điều khiển mờ-nơron

2(2-0-0-4)

 

15

EE4319

Điều khiển ghép nối máy tính

2(2-0-0-4)

EE3500

16

EE4323

Hệ SCADA và DCS

2(2-0-0-4)

EE3500

17

EE4324

TĐH nhà máy Nhiệt điện

2(2-0-0-4)

EE4313=/

HE4241

18

EE4513

Quản lý công nghiệp

2(2-1-0-4)

EM1010

Author: Admin Super

Total notes of this article: 0 in 0 rating

Click on stars to rate this article

  Reader Comments

Security Code   

Newer articles

Older articles

You did not use the site, Click here to remain logged. Timeout: 60 second