![]() |
Được tổ chức xếp hạng các trường đại học thế giới World University Ranking xếp hạng TOP350 trên thế giới, Trường Điện – Điện tử là đơn vị đào tạo và nghiên cứu hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực Điện, Tự động hóa, Điện tử, Truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật Y sinh, Đa phương tiện. Trường Điện – Điện tử với truyền thống lịch sử hình thành phát triển gắn liền với sự phát triển của Đại học Bách Khoa Hà Nội, luôn tự hào đã có góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước cũng như quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trường Điện – Điện tử đào tạo nghiên cứu trong những lĩnh vực khoa học công nghệ cốt lõi của nền công nghiệp 4.0 như Chip bán dẫn; Năng lượng xanh; Tự động hóa và robotics; Mạng truyền thông thế hệ mới; Trí tuệ nhân tạo; Kỹ thuật Y sinh. |
Trường Điện – Điện tự hào với những con số thông kê ấn tượng: TOP 350 trong bảng xếp hạng thế giới QS World University Ranking TOP 1 Việt Nam. 187 Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ chiếm 80% cán bộ của trường hầu hết được đào tạo chuyên sâu tại các nước tiên tiến trên thế giới. 16 Phòng thí nghiệm nghiên cứu và 60 phòng thí nghiệm đào tạo trên tổng diện tích hơn 6000m2 9621 sinh viên được đào tạo trong 14 chương trình đào tạo đại học, 5 chương trình đào tạo thạc sĩ và 5 chương trình đào tạo tiến sĩ. 4 Khoa, 2 Trung tâm 4 ngành đào tạo: - Kỹ thuật Điện - Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa - Điện tử - Viễn thông - Kỹ thuật Y sinh 12 chuyên ngành: - Thiết bị điện - Hệ thống điện - Điện công nghiệp và dân dụng - Tự động hóa công nghiệp - Điều khiển tự động - Đo lường và tin học công nghiệp - Thiết kế vi mạch bán dẫn - Kỹ thuật máy tính nhúng - Thông tin vô tuyến - Mạng thông tin - Kỹ thuật Đa phương tiện - Kỹ thuật Y sinh |
![]() |
STT | Ngành | Chương trình đào tạo | Ngôn ngữ giảng dạy/Đặc thù | Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu |
1 | Kỹ thuật Điện | Kỹ thuật điện/Kỹ thuật Điện | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Các chuyên ngành: - Thiết bị điện - Hệ thống điện - Điện công nghiệp và dân dụng | EE1 | 240 |
2 | Kỹ thuật điện/Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | Giảng dạy bằng Tiếng Anh. Định hướng năng lượng xanh, năng lượng tái tạo. | EE-E18 | 50 | |
3 | Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá/Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Các chuyên ngành: - Tự động hóa công nghiệp - Điều khiển tự động - Đo lường và tin học công nghiệp | EE2 | 500 |
4 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá/Tin học công nghiệp và Tự động hóa (CT Việt - Pháp PFIEV) | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Ngoại ngữ: Tiếng Pháp Chương trình trang bị kiến thức liên ngành CNTT – Tự động hóa. Giáo trình tiên tiến của ĐH Bách Khoa Grenoble và đã được kiểm định bởi Hiệp hội kỹ sư Pháp (CTI) | EE-EP | 40 | |
5 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá/Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | Giảng dạy bằng Tiếng Anh | EE-E8 | 120 | |
6 | Chương trình tài năng Điều khiển và tự động hóa | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Chương trình nâng cao đào tạo các chuyên gia, nhà nghiên cứu phát triển, giảng viên xuất sắc trong lĩnh vực Điều khiển và Tự động hóa. | EE-TN | 40 | |
7 | Kỹ thuật Điện tử Viễn thông | Kỹ thuật điện tử - viễn thông/Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | Giảng dạy bằng tiếng Việt. 5 chuyên ngành: - Thiết kế vi mạch bán dẫn - Kỹ thuật máy tính nhúng - Mạng thông tin - Thông tin vô tuyến - Kỹ thuật Đa phương tiện, Kỹ thuật Y sinh | ET1 | 480 |
8 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông/Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | Giảng dạy bằng Tiếng Anh. Ứng dụng điện tử viễn thông và công nghệ thông tin trong xử lý tín hiệu đa phương tiện: Âm thanh, Hình ảnh, Video. Xây dựng, phát triển các hệ thống trí tuệ nhân tạo, trò chơi, thực tại ảo. | ET-E16 | 60 | |
9 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông/Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | Giảng dạy bằng Tiếng Anh tập trung vào 2 chuyên ngành: Mạng thông tin; Thông tin vô tuyến. | ET-E4 | 90 | |
10 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông/Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Ngoại ngữ tăng cường: Tiếng Nhật. Tập trung vào chuyên ngành: Kỹ thuật máy tính nhúng; Thiết kế thiết bị IoT (mạch điện tử, vi mạch). | ET-E9 | 90 | |
11 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông/Điện tử-Viễn thông hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Ngoại ngữ: Tiếng Đức. Liên kết với Đại học Leibniz Hannover (LUH) là thành viên trong TU9 – TOP 9 trường đại học kỹ thuật hàng đầu nước Đức. | ET-LUH | 60 | |
12 | Chương trình tài năng Điện tử Viễn thông | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Chương trình nâng cao đào tạo các chuyên gia, nhà nghiên cứu phát triển, giảng viên xuất sắc trong lĩnh vực Điện tử vi mạch bán dẫn, Mạng thông tin, Thông tin vo tuyến | |||
13 | Kỹ thuật Y sinh | Kỹ thuật y sinh/Kỹ thuật Y sinh | Giảng dạy bằng Tiếng Việt. Chuyên ngành: - Thiết bị và hình ảnh y sinh - Tin học y sinh - Tế bào và sinh học tái tạo - Phân tích y sinh và chẩn đoán phân tử | ET2 | 100 |
14 | Kỹ thuật y sinh/Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | Giảng dạy bằng Tiếng Anh. Dựa trên chương trình Kỹ thuật Y sinh của đại học Wisconsin Hoa Kỳ. | ET-E5 | 40 |